HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Xử lý bề mặt: làm sạch và khô bề mặt, không để dính dầu mỡ, nước, bụi, các màng sơn cũ và các chất bẩn khác.
Phương pháp trét sơn
Dụng cụ: Dao trét, tấm trét mỏng .
Để bề mặt lớp sơn trét được phẳng, láng, đồng nhất, nên đánh nhẹ bằng giấy nhám mịn sau khi lớp sơn trét khô hoàn toàn.
Phủ lớp sơn kế tiếp khi lớp sơn trét khô hoàn toàn .
Lưu ý
Không được phủ lớp sơn trét khi tường, trần, vách bê tông chưa khô cứng, còn hơi nước, để tránh hơi ẩm làm giảm hoặc mất độ bám của lớp sơn trét .
Độ đặc của sơn thích hợp dùng để trét, không nên pha loãng.Trong trường hợp thật cần thiết, có thể điều chỉnh độ đặc của sơn bằng Xylene hoặc Toluene.
ĐẶC TÍNH KĨ THUẬT
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị |
Đặc tính kĩ thuật |
Phương pháp thử |
Hàm lượng chất không bay hơi, tính theo khối lượng |
% |
Tối thiểu 60 |
ASTM D2369-1993 |
Độ bám dính |
điểm |
Tối đa 1 |
TCVN 2097:1993 |
Độ cứng (Konig) |
- |
Tối thiểu 0.25 |
TCVN 2098:1993 |
Độ bền uốn |
mm |
Tối đa 2 |
TCVN 2099:1993 |
Thời gian khô bề mặt, ở 30 độ C |
phút |
Tối đa 30 |
TCVN 2096:1993 |
Độ che phủ (tùy theo màu)
Lý thuyết
|
m2 /kg/ 70 mm
|
4.0 - 5.0
|
|