HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Xử lý bề mặt: làm sạch và khô bề mặt, không để dính dầu mỡ, nước, bụi, các màng sơn cũ và các chất bẩn khác. Đối với bề mặt bêtông chưa khô cứng, còn hơi ẩm, không được sơn phủ để tránh hơi ẩm làm giảm hoặc mất độ bám của lớp sơn phủ.
Chuẩn bị epoxy nền
Khuấy đều epoxy nền trước khi sử dụng.
Cho từ từ chất đóng rắn vào epoxy nền và giữ đúng theo tỉ lệ pha trộn, khuấy đều.
Tránh dùng dư chất pha loãng.
Phương pháp sơn :dụng cụ là súng phun, cọ quét, con lăn.
Tỉ lệ pha trộn : Epoxy nền : chất đóng rắn = 2:1 theo thể tích
Thời hạn sử dụng sau khi pha trộn : trong vòng 6 giờ ở 30oC
Chất pha loãng : chất pha loãng epoxy của Sơn Bạch Tuyết.
Tỉ lệ pha loãng
Súng phun : 10% – 20% chất pha loãng.
Cọ quét, con lăn : có thể pha loãng sơn cho thích hợp, nhưng lượng chất pha loãng không quá 5% theo lượng sơn.
ĐẶC TÍNH KĨ THUẬT
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị |
Đặc tính kĩ thuật |
Phương pháp thử |
Hàm lượng chất không bay hơi, tính theo khối lượng |
% |
Tối thiểu 50 |
ASTM D2369-1993 |
Độ bám dính |
điểm |
Tối đa 1 |
TCVN 2097:1993 |
Độ cứng (Konig) |
- |
Tối thiểu 0.40 |
TCVN 2098:1993 |
Độ bền uốn |
mm |
Tối đa 2 |
TCVN 2099:1993 |
Độ bền va đập |
kg.cm |
Tối thiểu 100 |
TCVN 2100-1993 |
Thời gian khô bề mặt, ở 30 độ C |
giờ |
Tối đa 3 |
TCVN 2096:1993 |
Độ che phủ (tùy theo màu)
Lý thuyết
Thực tế
|
m2 /kg/ 35 mm |
8.0 - 9.0
5.7 - 6.4
|
|
SƠ ĐỒ SƠN
XỬ LÝ BỀ MẶT
› Tẩy sạch tất cả rỉ sét và các màng sơn cũ bằng bàn chải sắt, đĩa cước thép, giấy nhám mịn.
› Tẩy sạch dầu, mỡ bằng xăng hoặc dung môi thích hợp. Quét sạch bụi bẩn.
› Bảo đảm bề mặt cần sơn phải khô và sạch trước khi sơn phủ.
ĐIỀU KIỆN THI CÔNG
1. Độ ẩm tương đối < 75%
2. Nhiệt độ bề mặt vật liệu cần sơn > 3°C so với điểm sương
3. Nhiệt độ môi trường: 20 - 40ºC
3. Phương pháp thi công: súng phun, cọ quét hoặc con lăn
4. Xử lý bề mặt kim loại trước khi sơn phủ: sạch và khô
5. Chất pha loãng: Xylene hoặc Toluene
Tỉ lệ pha loãng:
• Súng phun : có thể pha loãng thêm 10 - 20 % chất pha loãng.
• Cọ quét, con lăn : có thể pha loãng thêm nhưng không quá 10% chất pha loãng.
Loại sơn |
Thao tác |
Số lớp |
Độ dày
màng sơn khô
|
Thời gian
sơn lớp kế tiếp
|
|
- Xử lý bề mặt
- Kiểm tra các điều kiện thi công
|
|
|
|
Sơn chống rỉ Epoxy |
Sơn lót lớp 1 |
1 |
40 µm |
Tối thiểu 10 giờ |
|
- Lau sạch, khô bề mặt lớp sơn lót
bằng vải khô mềm
- Kiểm tra các điều kiện thi công
|
|
|
|
Sơn phủ epoxy |
Sơn phủ lớp 1 |
1 |
40 µm |
Tối thiểu 10 giờ |
|
- Lau sạch, khô bề mặt lớp sơn phủ 1
bằng vải khô mềm
- Kiểm tra các điều kiện thi công
|
|
|
|
Sơn phủ epoxy |
Sơn phủ lớp 2 |
1 |
40 µm |
|
GHI CHÚ:
•Mùa mưa để đảm bảo điều kiện thi công phải tiến hnh sơn nơi có mái che, khô thống. Tốt nhất là thi công khi trời nắng to.
• Màng sơn trong suốt và sau quá trình thi công sơn cần giữ cho khô thoáng. Tránh nước, nước mưa, chất lỏng khác văng vào màng sơn, để tránh màng sơn bị rỗ, chậm khô bề mặt, màng sơn mềm, dễ bong tróc.