SƠN NIPPON NIPPELUX 1702 MIO

Sơn Nippon Nippelux 1702 Mio là loại sơn giữa, gốc Alkyd với thành phần Oxit Sắt dạng mica và thường được đề nghị sử dụng làm lớp sơn bảo vệ cho bề mặt Thép. Có thể thi công sơn phủ lên Nippelux 1702 Mio hoặc không cần sơn phủ.
Dung tích:
Giá: Liên Hệ
Số lượng:

Thông tin chi tiết

Sơn Nippon Nippelux 1702 Mio là loại sơn giữa, gốc Alkyd với thành phần Oxit Sắt dạng mica và thường được đề nghị sử dụng làm lớp sơn bảo vệ cho bề mặt Thép. Có thể thi công sơn phủ lên Nippelux 1702 Mio hoặc không cần sơn phủ.

Đặc điểm:

Chịu được sự văng bắn của nhiều loại hóa chất, lý tưởng cho việc sử dụng trong ngành tàu biển và công nghiệp nặng
Màng sơn cứng, độ bám dính cao, khả năng chống trầy xước tốt
Hàm lượng rắn cao, có thể đem lại độ dày mong muốn với số lớp Sơn Nippon ít hơn so với các loại sơn khác
Dễ dàng thi công bằng cọ quét, con lăn hay súng phun
Bề mặt sơn nhám đem lại tính năng chống trượt tuyệt vời

Đặc Tính Vật Lý Sơn Nippon Nippelux 1702 Mio
Màu : Xám đậm có ánh kim

Hoàn thiện : bóng mờ
Tỷ trọng : 1.56 ± 0.05
Hàm lượng rắn : 55 ± 2 theo thể tích

Hướng Dẫn Sử Dụng:
Chuẩn bị bề mặt:
Bề mặt sơn phải sạch, khô, ổn định và không dính bụi, dầu, mỡ hay các sự nhiễm bẩn khác.
Bề mặt Kim loại trần phải được phủ lớp Sơn Nippon BILAC METAL RED OXIDE PRIMER hoặc Nippon 1100 FAST DRYING PRIMER (đối với kim loại chứa sắt) hoặc Nippon Vinilex 120 Active Primer (đối với kim loại không chứa sắt)

Số lớp sơn đề nghị:
1-2 lớp

Độ dày đề nghị cho mỗi lớp sơn:
50 microns đối với màng sơn khô
91 microns đối với màng sơn ướt

Độ phủ lý thuyết cho độ dày mang sơn đề nghị

11.0 m2/lít (đối với độ dày màng sơn khô là 50 microns)
Độ phủ lý thuyết (m2/lít) = (Hàm lượng rắn theo thể tích (%) x 10)/Độ dày màng sơn khô (µ)
Độ phủ thực tế (hao hụt 20%)
8.8 m2/lít (đối với độ dày màng sơn khô là 50 microns)

Ghi chú: Độ phủ lý thuyết được tính dựa trên hàm lượng rắn theo thể tích của vật liệu và có liên quan đến độ dày màng Sơn Nippon được thi công trên bề mặt chuẩn và chưa tính hao hụt. Do điều kiện môi trường, độ phẳng của bề mặt, cấu tạo hình học của vật thể được sơn, kỹ năng của người thi công, phương pháp thi công…mà độ phủ thực tế sẽ được tính tương đối cho từng trường hợp cụ thể.

Dữ Liệu Thi Công

Phương pháp thi công
Cọ quét, con lăn, súng phun có khí hoặc không có khí

Dữ liệu phun

Phun có khí
Áp lực cung cấp (kg/cm2): 3-4
Kich thước đầu phun ở góc 60o góc: 1.3mm
Phun không có khí
Áp lực cung cấp (kg/cm2): 140-170
Kich thước đầu phun ở góc 60o góc: 0.015″-0.017″

Pha loãng:

Cọ quét, con lăn: tối đa 10%
Phun có khí: tối đa 25%
Phun không có khí: tối đa 5%

Dung môi Pha loãng

Sơn Nippon Paint Bilac Thinner
Dung môi vệ sinh
Nippon Paint Bilac Thinner

Ghi chú: Tất cả các thiết bị phải được làm sạch NGAY bằng dung môi sau khi sử dụng. Các dung môi thay thế không được chỉ định hoặc cung cấp bởi công ty Nippon Paint mà được dùng để pha loãng có thể anh hưởng nghiêm trọng đến sản phẩm và mặc nhiên sẽ không được bảo đảm hoặc bảo hành.

Thời Gian Khô Ở 25oC Đến 30oC

Khô bề mặt: 45 phút
Khô để xử lý: 16 giờ
Thời gian chuyển tiếp giữa 2 lớp sơn: 24 giờ

Đóng Gói
5 lít

Bình luận